toán lớp 4 bài nhân một số với một tổng
Đào Tạo Và Phát Triển Nhân Lực. Đề Kiểm Tra Toán Đại Số Và Giải Tích 11 [Lớp 11] Đề Kiểm Tra Toán Hình Học 11 [Lớp 8-9-10-11-12] Tổng Hợp Bài Tập Toán [Lớp 8] Đề Kiểm Tra Toán 8 [Lớp 8] Đề Thi Học Sinh Giỏi Toán 8
Giải toán 4 bài: Ôn tập về hình học Trang 173 SGK. Giải toán 4 bài: Ôn tập về hình học ( tiếp theo) Trang 174 SGK. Giải toán 4 bài: Ôn tập về tìm số trung bình cộng Trang 175 SGK. Giải toán 4 bài: Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Trang 175 SGK.
Lý thuyết về cấp số cộng và cấp số nhân môn toán lớp 11 với nhiều dạng bài cùng phương pháp giải nhanh kèm bài tập vận dụng. Tìm 4 số hạng liên tiếp của một CSC biết tổng của 4 số = 20 và tổng các bình phương của 4 Bài tập cấp số nhân (CSN) Câu 1. Cho CSN
Tổng hợp các dạng bài tập phân số toán lớp 4 Tổng hợp các dạng bài Toán về phân số lớp 4 để cho các em luyện tập, củng cố kiến thức về phân số. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo để giáo viên biên soạn, ra đề kiểm tra đánh giá năng lực học sinh được chính xác và hoàn thiện hơn. Tổng hợp toán lớp 4 về phân số
Tổng của các số chẵn là một số chẵn. Tổng của một số lẻ và một số chẵn là một số lẻ. Tổng của hai số tự nhiên liên tiếp là một số lẻ. B.PHÉP TRỪ. a - (b + c) = (a - c) - b = (a - b) - c; Nếu số bị trừ và số trừ cùng tăng (hoặc giảm) n đơn vị thì hiệu của
Frühstückstreffen Für Frauen In Deutschland Ev. Giải vở bài tập Toán lớp 4 tập 1Giải vở bài tập Toán 4 bài 56 Nhân một số với một tổng trang 66 SBT toán 4 với đáp án chi tiết cho từng bài tập. Lời giải bài tập Toán 4 này sẽ giúp các em học sinh luyện tập thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. Ngoài ra, lời giải hay bài tập Toán 4 này còn giúp các em nắm bắt cách vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.>> Bài trước Giải vở bài tập Toán 4 bài 55 Mét vuôngVở bài tập Toán lớp 4 bài 56 trang 66 Câu 1a Tính235 × 30 + 5 = ……………= ……………= ……………5327 × 80 + 6 = ……………= ……………= ……………b Tính theo mẫuMẫu 237 × 21 = 237 × 20 + 1= 237 × 20 + 237 × 1= 4740 + 237= 49774367 × 31 = ……………= ……………= ……………= ……………Phương pháp giảia Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc Tách thừa số thứ hai thành tổng của hai số hạng. Sau đó, khi nhân một tổng với một số ta có thể nhân từng số hạng của tổng với một số đó rồi cộng kết quả với án và hướng dẫn giảia Tính235 × 30 + 5 = 235 × 30 + 235 × 5= 7050 + 1175= 82255327 × 80 + 6 = 5327 × 80 + 5327 × 6= 426160 + 31962= 458122b Tính theo mẫuMẫu 237 × 21 = 237 × 20 + 1= 237 × 20 + 237 × 1= 4740 + 237= 49774367 × 31 = 4367 × 30 + 1= 4367 × 30 + 4367 × 1= 131010 + 4367= 135377 Vở bài tập Toán lớp 4 bài 56 trang 66 Câu 2Một trại chăn nuôi có 860 con vịt và 540 con gà. Mỗi ngày một con vịt hoặc một con gà ăn hết 80g thức ăn. Hỏi trại chăn nuôi đó phải chuẩn bị bao nhiêu ki-lô-gam thức ăn để đủ cho số gà vịt đó ăn trong một ngày? giải bằng hai cáchPhương pháp giảiCách 1- Tìm tổng số con gà và vịt của trang Tìm tổng số gam thức ăn phải chuẩn bị = số gam thức ăn 1 con ăn trong 1 ngày × tổng số con gà và Đổi kết quả tìm được sang đơn vị kg, lưu ý rằng 1kg = 2- Tìm số thức ăn chuẩn bị cho gà = số gam thức ăn 1 con ăn trong 1 ngày × số con Tìm số thức ăn chuẩn bị cho vịt = số gam thức ăn 1 con ăn trong 1 ngày × số con Tìm tổng số thức ăn phải chuẩn bị = số thức ăn chuẩn bị cho gà + số thức ăn chuẩn bị cho Đổi kết quả tìm được sang đơn vị kg, lưu ý rằng 1kg = án và hướng dẫn giảiTóm tắtCách 1Bài giảiSố con gà và vịt có trong trại chăn nuôi là860 + 540 = 1400 conSố ki – lô – gam thức ăn mà trại chăn nuôi phải chuẩn bị trong một ngày là80 × 1400 = 112000 gĐổi 112000g = 112kgĐáp số 112 kgCách 2Bài giảiSố ki – lô – gam thức ăn để đủ cho số gà đó ăn trong một ngày là540 x 80 = 43200 gSố ki – lô- gam thức ăn để đủ cho số vịt đó ăn trong một ngày là860 × 80 = 68800 gTổng số ki-lô-gam thức ăn để đủ cho số gà, vịt dùng trong một ngày là43200 + 68800 = 112000 g = 112 kgĐáp số 112 kg Vở bài tập Toán lớp 4 bài 56 trang 66 Câu 3Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 248m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi khu đất pháp giải- Tìm chiều rộng = chiều dài Tìm chu vi = chiều dài + chiều rộng × tắtChu vi = ?Đáp án và hướng dẫn giảiChiều rộng khu đất hình chữ nhật là248 4 = 62 mChu vi khu đất hình chữ nhật là248 + 62 2 = 620 mĐáp số 620 m>> Bài tiếp theo Giải vở bài tập Toán 4 bài 57 Nhân một số với một hiệuLý thuyết Nhân một số với một tổng Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức4 × 3 + 5 và 4 × 3 + 4 × 5Ta có 4 × 3 + 5 = 4 × 8 = 324 × 3 + 4 × 5 = 12 + 20 = 32Vậy 4 × 3 + 5 = 4 × 3 + 4 × 5>> Tham khảo Lý thuyết Nhân một số với một tổngBài tập Nhân một số với một tổngBài tập Nhân một số với một tổngGiải Toán lớp 4 VNEN bài 37 Nhân một số với một tổng, nhân một số với một hiệuToán lớp 4 trang 66, 67 Nhân một số với một tổng Chuyên mục Toán lớp 4 có đầy đủ nội dung các bài giải SGK cũng như VBT chi tiết cả năm học. Các em học sinh có thể theo dõi và tải về đối chiếu kết quả của từng bài tập tại đây. Đặt câu hỏi về học tập, giáo dục, giải bài tập của bạn tại chuyên mục Hỏi đáp của - ĐápTruy cập ngay Hỏi - Đáp học tậpCác tài liệu câu hỏi tại đây trả lời nhanh chóng, chính xác!Giải vở bài tập Toán 4 bài 56 Nhân một số với một tổng bao gồm lời giải và phương pháp giải chi tiết các câu hỏi cho các em học sinh tham khảo, luyện tập giải dạng Toán về về số tự nhiên, nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số, cách tính nhanh, tính nhẩm các dạng Toán có lời văn, chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì 1 lớp lớp 4 bài 56 phần Hướng dẫn giải bài tập trang 66 Vở bài tập SBT Toán lớp 4 tập 1 bao gồm 3 câu hỏi và bài tập tự luyện. Các đáp án chi tiết từng bài tập bám sát chương trình học để các em học sinh so sánh đối chiếu với kết quả bài làm của mình. Các bậc phụ huynh có thể hướng dẫn con em mình học tập tại nhà theo các hướng ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm Giải bài tập trang 66, 67 SGK Toán 4 Nhân một số với một tổng hay đề thi học kì 1 lớp 4 và đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa, Tin học theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn khảo bài giải bài tập Toán 4 khácToán lớp 4 trang 67 68 Nhân một số với một hiệuLý thuyết Nhân một số với một tổng
NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TổNG KIẾN THỨC CẦN NHỚ Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau. axb + c = axb + axc HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP Bài 1 Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trông theo mẫu a b c a X b + c a X b + a X c 4 5 2 4 x 5+ 2 = 28 4x5 + 4x2 = 28 3 4 5 6 2 3 Giải a 6 c a X b + c a X b + a X e 4 5 2 4 X 5 + 2 = 28 4 *5+4x2= 28 3 4 5 3 X 4 + 5 = 27 3x4 + 3x5 = 27 6 2 3 6 X 2 + 3 = 30 6x2 + 6x3 = 30 ❖ Bài 2 Tính bằng hai cách 36 X 7 + 3 207 X 2 + 6 Tính bằng hai cách theo mẫu Mẫu 38 x6 + 38 x4 = ? Cách 1 38 x6 + 38x4 = 228 + 152 = 380 Cách 2 38 X 6 + 38 X 4 = 38 X 6 + 4 = 38 X 10 = 380 5 x 38 + 5 x 62 135 x 8 + 135 x2 Giải 36 X 7 + 3 = ? Cách 1 36 X 7 + 3 = 36 X 10 = 360 Cách 2 36 X 7 + 3 = 36 X 7 + 36 X 3 = 252 + 108 = 360 207 X 2 + 6 = ? Cách ỉ 207 x 2 + 6 = 207 X 8 = 1656 Cách 2 207 X 2 + 6 = 207 X 2 + 207 X 6 = 414 + 1242 = 1656 5 X 38 + 5 X 62 = ? Cách 1 5 X 38 + 5 X 62 = 190 + 310 = 500 Cách 2 5 X 38 + 5 X 62 = 5 X 38 + 62 = 5 X 100 = 500 135 X 8 + 135 X 2 = ? Cách ỉ 135 X 8 + 135 X 2 = 1080 + 270 = 1350 Cách 2 135 X 8 + 135 X 2 = 135 X 8 + 2 = 135 X 10 = 1350 Lưu ý Người ta thường vận dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính nhanh một số biểu thức Ví dụ 3 X 15 + 4 X 15 + 3 X 15 = 15 X 3 + 4 + 3 = 15 X 10 = 150 105 + 105 X 4 + 105 X 5 = 105 X 1 + 4 + 5 = 105 X 10 = 1050 & Bài 3 Tính và so sánh giá trị của hai biếu thức 3 + 5 X 4 và 3 X 4 + 5 X 4 Từ kêt quả so sánh, nêu cách nhân một tổng với một số. Giải Ta có 3 + 5 X 4 =8x4 =32 3 X 4 + 5 X 4 =12 + 20 =32 Vậy 3 + 5 X 4 =3x4 + 5x4 Khi nhân một tổng với một số, ta có thể lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó, rồi cộng các kết quả với nhau. a + bxc = axc + bxc $Bài 4 Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính theo mẫu Mẫu 36 X 11 = 36 X 10 + 1 = 36 X 10 + 36 X 1 = 360 + 36 = 396 a 26 X 11 b 213 X 11 35 X 101 123 X 101 Giải b 213 X 11 = 213 X 10 + 1 = 213 X 10 + 213 X 1 = 2130 + 213 = 2343 123 X 101 = 123 X 100 + 1 a 26 X 11 = 26 X 10 + 1 = 26 X 10 + 26 X 1 = 260 + 26 = 286 35 X 101 = 35 X 100 + 1 = 123 X 100 + 123 X 1 = 12300 + 123 = 12423 c 217 X 5 + 217 X 4 + 217 b 146 X 20 + 4 d 547 X 60 + 8 162 = 1242- = 35 X 100 + 35 X 1 = 3500 + 35 = 3535 BÀI TẬP TƯƠNG Tự & Bài 1 Tính bằng cách thuận tiện nhất a 35 X 2 + 35 X 8 b 408 X 7 + 408 X 93 ty Bài 2 Tính theo mẫu a 305 X 100 + 1 516 X 30 + 5 Mẫu 54 X 20 + 3 = 54 X 20 + 54 X 3 = 1080 + Bài 3 Tính theo mẫu Mẫu 214 X 56 = 214 X 50 + 6 = 214 X 50 + 214 X 6 = 10700 + 1284 = 11984 a 896 X 32; b 219 X 63; 545 X 74 978 X 134
1. Ổn định 2. KTBC -Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 2 của tiết 55, kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. mới thiệu bài -GV Giờ học toán hôm nay các em sẽ biết cách thực hiện nhân một số với một tổng theo nhiều cách khác nhau. b. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức -GV viết lên bảng 2 biểu thức 4 x 3 + 5 và 4 x 3 + 4 x 5 -Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức trên. -Vậy giá trị của 2 biểu thức trên như thế nào so với nhau? -Vậy ta có 4 x 3+ 5 = 4 x 3 + 4 x 5 c. Quy tắc nhân một số với một tổng -GV chỉ vào biểu thức và nêu 4 là một số, 3 + 5 là một tổng. Vậy biểu thức có dạng tích của một số nhân với một tổng. -Yêu cầu HS đọc biểu thức phía bên phải dấu bằng. 4 x 3 + 4 x 5 -GV nêu Tích 4 x 3 là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với một số hạng của tổng. Tích thứ hai 4 x 5 là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với số hạng còn lại của tổng. -Như vậy biểu thức chính là tổng của các tích giữa số thứ nhất trong biểu thức với các số hạng của tổng. -GV hỏi Vậy khi thực hiện nhân một số với một tổng, chúng ta có thể làm thế nào? -Gọi số đó là a, tổng là b + c, hãy viết biểu thức a nhân với tổng đó. -Biểu thức có dạng làmột số nhân với một tổng, khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này ta còn có cách nào khác? Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó? -Vậy ta có a x b + c = a x b + a x c -Yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số nhân với một tổng. d. Luyện tập, thực hành Bài 1 Làm vào PBT -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -GV treo bảng phụ có viết sẵn nội dung của bài tập và yêu cầu HS đọc các cột trong bảng. -Chúng ta phải tính giá trị của các biểu thức nào? -Yêu cầu HS tự làm bài. -GV chữa bài -GV hỏi để củng cố lại quy tắc một số nhân với một tổng + Nếu a = 4, b = 5, c = 2 thì giá trị của 2 biểu thức như thế nào với nhau? -GV hỏi tương tự với 2 trường hợp còn lại. -Như vậy giá trị của 2 biểu thức luôn thế nào với nhau khi thay các chữ a, b, c bằng cùng một bộ số? Bài 2a Làm vào vở -Bài tập a yêu cầu chúng ta làm gì? -GV hướng dẫn Để tính giá trị của biểu thức theo 2 cách ta phải áp dụng quy tắc một số nhân với một tổng. -GV yêu cầu HS tự làm bài. -GV hỏi Trong 2 cách tính trên, em thấy cách nào thuận tiện hơn? -GV viết lên bảng biểu thức 38 x 6 + 38 x 4 -Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức theo 2 cách. -GV giảng cho HS hiểu cách làm thứ 2 Biểu thức có dạng là tổng của 2 tích. Hai tích này có chung thừa số là 38 vì thế ta đưa được biểu thức về dạng một số là thừa số chung của 2 tích nhân với tổng của các thừa số khác nhau của hai tích. -Yêu cầu HS tiếp tục làm các phần còn lại của bài. -Trong 2 cách làm trên, cách nào thuận tiện hơn, vì sao? -Nhận xét và cho điểm HS Bài 3 -Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức trong bài. -Giá trị của 2 biểu thức như thế nào so với nhau? -Biểu thức thứ nhất có dạng như thế nào? -Biểu thức thứ hai có dạng như thế nào? -Có nhận xét gì về các thừa số của các tích trong biểu thức thứ 2 so với các số trong biểu thức thứ nhất. -Vậy khi thực hiện nhân một tổng với một số, ta có thể làm thế nào? -Yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc nhân một tổng với một số. cố- Dặn dò -Yêu cầu HS nêu lại tính chất một số nhân với một tổng, một tổng nhân với một số. -GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập 2b và chuẩn bị bài cho tiết sau. - 2 HS lên bảng làm bài và giải thích, HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn. 1m2 = 10 000cm2 15m2 = 150 000cm2 10 000cm2 = 1m2 10dm2 2cm2 = 1002cm2 -HS nghe. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp. -Bằng nhau. -Hs chú ý lắng nghe, theo dõi. -Lấy số đó nhân với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau. - a x b + c - a x b + a x c -HS viết và đọc lại công thức. -HS nêu như phần bài học trong SGK. -Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống theo mẫu. -HS đọc thầm. - a x b+ c và a x b + a x c -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào PBT. * 3 x 4 + 5 = 27; 3 x 4 + 3 x 5 = 27 * 6 x 2 + 3 = 30; 6 x 2 + 6 x 3 = 30 + Bằng nhau và cùng bằng 28 -HS trả lời. -Luôn bằng nhau. -Tính giá trị của biểu thức theo 2 cách. -HS nghe -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. * 36 x 7 + 3 = 360 ; 36 x 7 + 36 x 3 = 360 * 207 x 2 + 6 = 1656; 207 x 2 + 207 x 6 = 1656 -Cách 1 thuận tiện hơn vì tính tổng đơn giản, sau đó khi thực hiện phép nhân có thể nhẩm được. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. -Cách 2 thuận tiện hơn vì khi đưa biểu thức về dạng một số nhân với một tổng, ta tính tổng dễ dàng hơn, ở bước thực hiện phép nhân có thể nhân nhẩm. -1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào vở. -Bằng nhau. -Có dạng một tổng nhân với một số. -Là tổng của 2 tích. -Các tích trong biểu thức thứ hai là tích của từng số hạng trong tổng của biểu thức thứ nhất với số thứ ba của biểu thức này. -Có thể lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả lại với nhau. -2 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. -HS cả lớp.
Giải bài tập Toán lớp 4Toán lớp 4 trang 66 67 Nhân một số với một tổng giúp các em học sinh hiểu được cách thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. Ngoài ra, lời giải hay bài tập Toán 4 này còn giúp các em nắm bắt cách vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải Nhân một số với một tổng lớp 4.>> Bài trước Toán lớp 4 trang 65 Mét vuông1. Toán lớp 4 trang 66 bài 1Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống abca × b +ca × b + a × c4524 × 5 + 2 = 284 × 5 + 4 × 2 = 28345623Phương phápThay chữ bằng số rồi tính giá trị các biểu thức án Các em viết như sauabca × b + ca × b + a × c4524 × 5 + 2 = 284 × 5 + 4 × 2 = 283453 × 4 + 5 = 273 × 4 + 3 × 5 = 276236 × 2 + 3 = 306 × 2 + 6 × 3 = 302. Toán lớp 4 trang 66 bài 2a Tính bằng hai cách36 × 7 + 3; 207 × 2 + 6.b Tính bằng hai cách theo mẫuMẫu 38 × 6 + 38 × 4 = ?Cách 1 38 × 6 + 38 × 4 = 228 + 152 = 2 38 × 6 + 38 × 4 = 38 × 6 + 4= 38 × 10 = 3805 × 38 + 5 × 62 135 × 8 + 135 × pháp giảiKhi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với × b + c = a × b + a × cĐáp án và hướng dẫn giảia 36 × 7 + 3 = ?Cách 1 36 × 7 + 3 = 36 × 10 = 360Cách 2 36 × 7 + 3 = 36 × 7 + 36 × 3 = 252 + 108 = xét Cách 1 thuận tiện hơn cách × 2 + 6 = ?Cách 1 207 × 2 + 6 = 207 × 8 = 1656Cách 2 207 × 2 + 6 = 207 × 2 + 207 × 6= 414 + 1242 = 1656Nhận xét cách 1 thuận tiện hơn cách 2b 5 × 38 + 5 × 62 = ?Cách 1 5 × 38 + 5 × 62 = 190 + 310 = 500Cách 2 5 × 38 + 5 × 62 = 5 × 38 + 62= 5 × 100 = xét Cách 2 thuận tiện hơn cách × 8 + 135 × 2 = ?Cách 1 135 × 8 + 135 × 2 = 1080 + 270= 1350Cách 2 135 × 8 + 135 × 2 = 135 × 8 + 2= 135 × 10 = 1350Nhận xét Cách 2 thuận tiện hơn cách Toán lớp 4 trang 67 bài 3Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức3 + 5 × 4 và 3 × 4 + 5 × kết quả so sánh, nêu cách nhân một tổng với một pháp giải- Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc Biểu thức có phép nhân và phép cộng thì ta tính phép nhân trước, tính phép cộng án và hướng dẫn giảiTa có3 + 5 × 4 = 8 × 4 = × 4 + 5 × 4 = 12 + 20 = 32Hai biểu thức có giá trị bằng nhau hay3 + 5 × 4 = 3 × 4 + 5 ×4Khi nhân một tổng với một số ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng các kết quả với Toán lớp 4 trang 67 bài 4Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính theo mẫuMẫu 36 × 11 = 36 × 10 + 1= 36 × 10 + 36 × 1= 360 + 36 = 26 × 1135 × 101b 213 × 11123 × 101Phương pháp giảiTách 11 = 10 + 1, sau đó áp dụng cách nhân một số với một tổng để tính giá trị biểu án và hướng dẫn giảia 26 × 11 = 26 × 10 + 1= 26 × 10 + 26 × 1= 260 + 26 = 28635 × 101 = 35 × 100 + 1= 350 × 100 + 35 × 1= 3500 + 35= 3535b 213 × 11 = 213 × 10 + 1= 213 × 10 + 213 × 1= 2130 + 213= 2343123 × 101 = 123 × 100 + 1= 123 × 100 + 123 × 1= 12300 + 123= 12423>> Bài tiếp theo Toán lớp 4 trang 67, 68 Nhân một số với một hiệu5. Lý thuyết Nhân một số với một tổng Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức4 × 3 + 5 và 4 × 3 + 4 × 5Ta có 4 × 3 + 5 = 4 × 8 = 324 × 3 + 4 × 5 = 12 + 20 = 32Vậy 4 × 3 + 5 = 4 × 3 + 4 × 5>> Tham khảo Lý thuyết Nhân một số với một tổngHướng dẫn giải bài Nhân một số với một tổng bài 1, 2, 3, 4 SGK Toán 4 trang 66, 67. Các em học sinh cùng so sánh đối chiếu với các đáp án. Chuyên mục Toán lớp 4 có lời giải đầy đủ các phần SGK cũng như VBT của từng bài học để các em có thể tự so sánh đáp án, làm bài tập tại nhà đạt hiệu quả cao. Đặt câu hỏi về học tập, giáo dục, giải bài tập của bạn tại chuyên mục Hỏi đáp của VnDocHỏi - ĐápTruy cập ngay Hỏi - Đáp học tập Các đáp án và câu trả lời nhanh chóng, chính xác!6. Bài tập Nhân một số với một tổngBài tập Nhân một số với một tổngGiải Toán lớp 4 VNEN bài 37 Nhân một số với một tổng, nhân một số với một hiệuVở bài tập Toán lớp 4 bài 56 Nhân một số với một tổngGiải bài tập trang 66, 67 SGK Toán 4 Nhân một số với một tổng bao gồm lời giải chi tiết các phần và các bài luyện tập cho các em học sinh tham khảo, luyện tập giải dạng Toán về về số tự nhiên, phép nhân một số với một tổng, tính và so sánh giá trị biểu thức các dạng Toán có lời văn, chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì 1 lớp ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm Giải vở bài tập Toán 4 bài 56 Nhân một số với một tổng hay đề thi học kì 1 lớp 4 và đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa, Tin học theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.>> Bài tập tiếp theo Toán lớp 4 trang 67 68 Nhân một số với một hiệuTham khảo bài giải bài tập Toán 4 khácGiải bài tập trang 63, 64 SGK Toán 4 Đề-xi-mét vuôngGiải vở bài tập Toán 4 bài 54 Đề-xi-mét vuôngGiải bài tập trang 67, 68 SGK Toán 4 Nhân một số với một hiệu
Giải bài tập Toán lớp 4Toán lớp 4 trang 74 Luyện tập nhân với số có 3 chữ số là tài liệu tham khảo với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 4. Lời giải bài tập Toán 4 gồm các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán 4. Mời các em cùng tải toàn bộ Toán lớp 4 trang 74 Luyện tập về học dẫn giải bài Luyện tập bài 1, 2, 3, 4, 5 SGK Toán lớp 4 trang 74 đầy đủ các phần và. Các đáp án chi tiết để các em học sinh củng cố cách nhân với số có 3 chữ lớp 4 trang 74 bài 1Tínha 345 × 200b 237 × 24c 403 × 346Phương pháp giảiĐặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thì thẳng cột với nhauĐáp án Các em có thể đặt tính và tính để được kết quả như saua 345 × 200 = 69000b 237 × 24 = 5688c 403 × 346 = 139438Cách đặt tính như sauToán lớp 4 trang 74 bài 2Tínha 95 + 11 × 206b 95 × 11 + 206c 95 × 11 × 206Phương pháp giải- Biểu thức chỉ có phép nhân thì tính lần lượt từ trái sang Biểu thức có phép nhân và phép cộng thì thực hiện phép nhân trước, thực hiện phép cộng án Các em có thể tính như saua 95 + 11 × 206 = 95 + 2266 = 9361b 95 × 11 + 206 = 1045 + 206 = 1251c 95 × 11 × 206 = 1045 × 206 =215270Toán lớp 4 trang 74 bài 3a 142 × 12 + 142 × 18b 49 × 365 – 39 × 365c 4 × 18 × 25Phương pháp giải Áp dụng công thức a × b + a × c = a × b + cb Áp dụng công thức a × c − b × c = a − b × cc Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để nhóm 4 và 25 lại thành 1 tích rồi nhân với ána 142 × 12 + 142 × 18 = 142 × 12 + 18= 142 × 30 = 4260b 49 × 365 – 39 × 365 = 49 – 39 × 365= 10 × 365 = 3650c 4 × 18 × 25 = 18 × 4 × 25 = 18 × 100 = 1800Toán lớp 4 trang 74 bài 4Nhà trường dự định lắp bóng điện cho 32 phòng học, mỗi phòng 8 bóng. Nếu mỗi bóng điện giá 3500 đồng thì nhà trường phải trả bao nhiêu tiền để mua đủ số bóng điện lắp cho các phòng học?Tóm tắtCó 32 phòng họcMỗi phòng 8 bóng điệnMỗi bóng điện 3500 đồngTất cả ... đồng?Phương pháp giảiCách 1- Tính số bóng điện lắp cho 32 phòng học ta lấy số bóng điện lắp cho 1 phòng học nhân với Tính số tiền phải trả ta lấy giá tiền của 1 bóng điện nhân với bóng điện lắp cho 32 phòng 2 - Tính số tiền để mua bóng điện cho 1 phòng học ta lấy giá tiền của 1 bóng điện nhân với số bóng đèn của mỗi phòng Tính số tiền phải trả ta lấy số tiền để mua bóng điện cho 1 phòng học nhân với ánCách 1Số bóng điện lắp đủ cho 32 phòng học là8 × 32 = 256 bóngSố tiền mua bóng điện để lắp đủ cho 32 phòng học là3500 × 256 = 896000 đồngĐáp số 896000 2Số tiền mua bóng điện cho mỗi phòng là3500 × 8=28000 đồngSố tiền mua bóng điện cho cả trường là28000 × 32 = 896000 đồngĐáp số 896000 lớp 4 trang 74 bài 5Diện tích S của hình chữ nhật có chiều dài là a và chiều rộng là b được tính theo công thức S = a × b a, b cùng một đơn vị đoa Tính S, biết a = 12cm, b = 5cm;a = 15m, b = Nếu gấp chiều dài lên 2 lần và giữ nguyên chiều rộng thì diện tích hình chữ nhật gấp lên mấy lần?Phương pháp giải- Thay chữ bằng số rồi tính diện tích Tính chiều dài mới rồi tính diện tích hình chữ nhật mới, sau đó so sánh với diện tích hình chữ nhật ban ána Với a = 12 cm, b = 5 cm thì S = 12 × 5 = 60 cm2Với a = 15m, b = 10m thì S = 15 × 10 = 150 m2b Nếu chiều dài a tăng lên 2 lần thì chiều dài mới là a × 2Diện tích hình chữ nhật mới là a × 2 × b = a × b × 2 = S × 2Vậy khi tăng chiều dài lên 2 lần và giữ nguyên chiều rộng thì diện tích hình chữ nhật tăng lên 2 lần.>> Bài tiếp theo Giải bài tập trang 75 SGK Toán 4 Luyện tập chung Chuyên mục Toán lớp 4 có lời giải đầy đủ các phần SGK cũng như VBT của từng bài học để các em có thể tự so sánh đáp án, làm bài tập tại nhà đạt hiệu quả cao. Đặt câu hỏi về học tập, giáo dục, giải bài tập của bạn tại chuyên mục Hỏi đáp của VnDocHỏi - ĐápTruy cập ngay Hỏi - Đáp học tập Các đáp án và câu trả lời nhanh chóng, chính xác!Bài tập Nhân với số có ba chữ sốGiải vở bài tập Toán 4 bài 62 Nhân với số có ba chữ sốGiải vở bài tập Toán 4 bài 63 Nhân với số có ba chữ số tiếp theoGiải bài tập trang 72, 73 SGK Toán 4 Nhân với số có ba chữ sốToán lớp 4 trang 73 Nhân với số có ba chữ số tiếp theoGiải Toán lớp 4 VNEN Nhân với số có ba chữ sốLý thuyết nhân với số có ba chữ sốGiải bài tập trang 74 SGK Toán lớp 4 Luyện tập nhân với số có ba chữ số có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, luyện tập cách giải Toán về phép nhân, áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân, giải toán có lời văn, hệ thống lại các kiến thức Toán 4 chương 2 Bốn phép tính với các số tự nhiên. Hình học. Hi vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 4 hơn mà không cần sách ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm Vở bài tập Toán lớp 4 hay đề thi học kì 1 lớp 4 và đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn thi học kì 1 lớp 472 Đề thi giữa kì 1 lớp 4 môn Toán năm 2022 - 2023 Tải nhiều120 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 năm 2022 - 2023 Tải nhiềuĐề thi học kì 1 lớp 4 môn Tiếng Việt năm 2022 - 2023Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2022 Tải nhiều8 Đề thi học kì 1 môn tiếng Anh lớp 4 có file nghe năm 2022Bộ đề thi học kì 1 lớp 4 năm 2022 - 2023 Có đáp ánBộ đề thi học kì 1 môn Lịch sử - Địa lý lớp 4 năm 2022 Tải nhiềuĐề thi học kì 1 lớp 4 môn Khoa học năm 2022 - 2023 Tải nhiềuĐể tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 4, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 4 sau Nhóm Tài liệu học tập lớp 4. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.
toán lớp 4 bài nhân một số với một tổng